Thẻ: huyndai santafe 2015

Sức hấp dẫn của Santafe 2015 P2

Nội thất

Tổng quan khoang xe

SantaFe có thiết kế nội thất 5+2 chỗ ngồi. Nội thất Hyundai SantaFe 2015 phiên bản lắp ráp trong nước đã được hoàn thiện hơn trong thiết kế, khắc phục điểm trừ “mẫu xe trên 1 tỷ nhưng lại không trang bị màn hình DVD trung tâm” theo nhận xét của người tiêu dùng ở phiên bản nhập khẩu trước đây. Thiết kế nội thất của xe lấy cụm điều khiển làm trung tâm và được phân bố khá cân đối. Xe sử dụng chất liệu nhựa cứng và da cao cấp màu tối làm chủ đạo.
Ghế ngồi

Hyundai SantaFe 2015 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.690 x 1.880 x 1.680 (mm), chiều dài cơ sở của xe 2.700 (mm) tương đương với Kia Sorento và ngắn hơn so với Toyota Fortuner (2.750 mm), Ford Everest (2.860 mm), Mitsubishi Pajero Sport (2.800 mm. Với chiều dài cơ sở ngắn hơn, SantaFe tập trung nhiều không gian vào hàng ghế 1 và 2 mang đến chỗ ngồi thật sự rộng rãi và thoải mái cho 2 vị trí này, hàng ghế thứ 3 của xe tương đối hẹp so với các đối thủ xe 7 chỗ khác.
Ghế xe trên SantaFe được thiết kế theo phong cách sang trọng và thể thao với chất liệu da cao cấp, phần lưng ghế lớn ôm lấy người ngồi cùng tựa đầu xe kích thước lớn có thiết kế tương tự các mẫu xe hạng sang. Xe trang bị ghế lái chỉnh điện cho cả 4 phiên bản, riêng phiên bản đặc biệt được trang bị thêm sưởi ghế trước, ghế lái nhớ hai vị trí và ghế phụ chỉnh điện.

Hàng ghế thứ 2 & 3

Dù trần xe SantaFe 2015 có thấp hợn một chút so với phiên bản nhập khẩu trước đó nhưng vẫn mang lại khoảng thông gian trần xe thoáng đãng, khoảng để chân của hàng ghế thứ hai cũng rất rộng rãi. Bên cạnh đó là hàng ghế thứ hai có thể điều chỉnh độ ngã lưng ghế về phía sau khá sâu mang lại sự thoải mái khi phải di chuyển đường xa. Nhờ bề rộng của xe lớn nhất trong phân khúc nên hàng ghế này vẫn đủ chỗ cho 3 người ngồi.
Là mẫu xe 5+2 chỗ ngồi nên hàng ghế thứ 3 của xe được sử dụng như “ghế dự phòng”, dành cho những lúc phải chở nhiều người, vị trí hàng ghế này sẽ thoải mái hơn với những người có chiều cao dưới 1,6m hay những trẻ nhỏ khi di chuyển đường xa. Khoảng không gian này cũng khá “tối” bởi phần cửa kính của xe nhỏ dần về phía sau.

Bảng tablo

Thiết kế bảng tablo khá “cơ bắp” và hiện đại với màn hình cảm ứng trung tâm kích thước lớn cùng cách tạo hình bảng điều khiển theo những đôi cánh lớn xếp chồng lên nhau. Bảng tablo được sử dụng chất liệu nhựa cứng tối màu với điểm nhấn là các chi tiết mạ bạc hốc gió thiết kế cách điệu.

Vô-lăng

Vô-lăng với dày đặc các nút bấm điều khiển tiện dụng luôn là điểm thu hút người tiêu dùng của các mẫu xe thương hiệu Hàn Quốc. SantaFe 2015 được trang bị vô-lăng tích hợp đầy đủ các phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh, giải trí, điện thoại rảnh tay và hệ thống điều khiển hành trình, ga tốc độ. Người lái cũng có thể dễ dàng lựa chọn chế độ lái: Êm ái (Comfort), Thông thường (Normal) và Thể thao (Sport) qua nút bấm trên vô-lăng.

Bảng đồng hồ lái

Cửa xe

Cửa xe thiết kế chắc chắn với với phần thân cửa khá lớn. Các chất liệu sử dụng trên cửa xe với nhựa nhám và phần gác tay được bọc da. Xe được trang bị cả 4 hộc đồ sâu để đựng ly, chai nước. Các bậc cửa lên xuống được ốp nhôm giúp tăng tính sang trọng và giảm trầy xước cho xe. Phiên bản đặc biệt được trang bị cửa kính xe tối màu và rèm che nắng cho hàng ghế sau giúp mang lại không gian mát mẻ cho cabin xe.

Các thông số kỹ thuật

Hyundai Santafe 2.2 AT 2WD 2015
1,12 tỷ
Hyundai SantaFe 2.2 AT 2WD (5 chỗ) 2015
1,05 tỷ
Hyundai Santafe 2.2 AT 4WD 2015
1,30 tỷ
Hyundai Santafe 2.4 AT 2WD 2015
1,07 tỷ
Hyundai SantaFe 2.4 AT 2WD (5 chỗ) 2015
999 triệu
Hyundai Santafe 2.4 AT 4WD 2015
1,25 tỷ
Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Dáng xe Gầm cao 7 chỗ Gầm cao 5 chỗ Gầm cao 7 chỗ Gầm cao 7 chỗ Gầm cao 5 chỗ Gầm cao 7 chỗ
Số chỗ ngồi 7 5 7 7 5 7
Số cửa 5 5 5 5 5 5
Kiểu động cơ Dầu tăng áp Dầu tăng áp Dầu tăng áp Xăng I4 Xăng I4 Xăng I4
Dung tích động cơ 2.2L 2.2L 2.2L 2.4L 2.4L 2.4L
Công suất cực đại 194 mã lực, tại 3.800 vòng/phút 194 mã lực, tại 3.800 vòng/phút 194 mã lực, tại 3.800 vòng/phút 174 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 174 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 174 mã lực, tại 6.000 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 436Nm, tại 1800-2500 vòng/phút 436Nm, tại 1.800 – 2.500 vòng/phút 436Nm, tại 1800-2500 vòng/phút 226Nm, tại 3750 vòng/phút 226Nm, tại 3.750 vòng/phút 226Nm, tại 3750 vòng/phút
Hộp số Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp
Kiểu dẫn động Cầu trước Cầu trước Dẫn động 4 bánh toàn thời gian Cầu trước Cầu trước Dẫn động 4 bánh toàn thời gian
Tốc độ cực đại 190km/h 190km/h 190km/h 190km/h
Thời gian tăng tốc 0-100km/h 9,80 9 10,90 10
Mức tiêu hao nhiên liệu 7,10l/100km l/100km 7,10l/100km 8,50l/100km l/100km 8,50l/100km
Thể tích thùng nhiên liệu 64L 64L 64L 64L 64L 64L
Kích thước tổng thể (mm) 4.690×1.880×1.680 4.690×1.880×1.680 4.690×1.880×1.680 4.690×1.880×1.680 4.690×1.880×1.680 4.690×1.880×1.680
Chiều dài cơ sở (mm) 2.700 2.700 2.700 2.700 2.700 2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm) 185 185 185 185 185 185
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,45 5,45 5,45 5,45 5,45 5,45
Trọng lượng không tải (kg)
Hệ thống treo trước độc lập kiểu MacPherson độc lập kiểu MacPherson độc lập kiểu MacPherson độc lập kiểu MacPherson độc lập kiểu MacPherson độc lập kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm Liên kết đa điểm Liên kết đa điểm Liên kết đa điểm Liên kết đa điểm Liên kết đa điểm
Hệ thống phanh trước Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa
Hệ thống phanh sau Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa
Thông số lốp 235/60 R18 235/60R18 235/55 R19 235/60 R18 235/60R18 235/55 R19
Mâm xe Hợp kim 18″ Hợp kim 18″ Hợp kim 19″ Hợp kim 18″ Hợp kim 18″ Hợp kim 19″
Đời xe 2015 2015 2015 2015 2015 2015
Chất liệu ghế Da Nỉ Da Da Nỉ Da
Chỉnh điện ghế Ghế lái chỉnh điện Chỉnh tay Hai ghế trước chỉnh điện Ghế lái chỉnh điện Chỉnh tay Hai ghế trước chỉnh điện
Màn hình DVD
Bluetooth
Loa 6 loa 6 loa 6 loa 6 loa 6 loa 6 loa
Điều hòa tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau chỉnh cơ 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau chỉnh cơ 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau
Nút điều khiển trên tay lái Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hành trình Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hành trình Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hành trình Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hành trình
Cửa sổ trời 1 cửa sổ trời Không 2 cửa sổ trời 1 cửa sổ trời Không 2 cửa sổ trời
Gương chiếu hậu chỉnh điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện
Star stop engine Không Không
Số lượng túi khí 2 túi khí 2 túi khí 6 túi khí 2 túi khí 2 túi khí 6 túi khí
Phanh ABS
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESP Không Không
Hệ thống ổn định thân xe VSM Không Không
Cảm biến lùi
Camera lùi

Chấm điểm & Đề nghị

Hai phiên bản thường trang bị hệ dẫn động cầu trước và hai phiên bản đặc biệt trang bị hệ dẫn động 4 bánh 4WD chia đều cho hai loại động cơ, Hyundai Thành Công đã giúp mang đến nhiều sự lựa cho hơn cho người tiêu dùng. SantaFe 2015 lắp ráp trong nước với mức giá từ 1,130 tỷ đồng đến 1,300 tỷ đồng, thấp hơn nhiều phiên bản nhập khẩu trong khi các trang bị và tùy chọn truyền động lại cao hơn có thể xem là một “món hời” trong phân khúc xe 7 chỗ gia đình có mức giá tương đương
Mẫu xe này được team danhgiaXe đánh giá cao ở kiểu dáng thiết kế, các trang bị tiện nghi cùng khả năng vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu
Sau khi tham khảo ý kiến toàn bộ nhóm đánh giá, chúng tôi quyết định đánh giá thang điểm của Hyundai SantaFe 2015 là 8.2/10.

Sức hấp dẫn của Santafe 2015 P1

Hyundai SantaFe được giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ đầu những năm 2000 và nhanh chóng chiếm được tình cảm của người tiêu dùng nhờ kiểu dáng hiện đại, các trang bị tiên nghi và khả năng vận hành mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Đây cũng được xem là mẫu xe giúp khẳng định chất lượng ngày càng hoàn thiện của thương hiệu xe Hàn Quốc tại thị trường Việt Nam.
Thế hệ thứ 3 của Hyundai SantaFe đã được Hyundai Thành Công giới thiệu đến người tiêu dùng vào cuối năm 2012 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Nắm bắt được xu hướng cũng như tăng lợi thế cạnh tranh trong phân khúc xe 7 chỗ cho gia đình với hầu hết các đối thủ đều được lắp ráp trong nước. Hyundai Thành Công đã cho lắp ráp SantaFe 2015 tại Việt Nam với nhiều trang bị tùy chọn động cơ, hệ dẫn động cũng như các trang bị tiện nghi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.

Với toàn bộ linh kiện lắp ráp đều được nhập khẩu từ Hàn Quốc đã mang đến chất lượng sản phẩm đồng đều cho Hyundai SantaFe 2015. So với phiên bản nhập khẩu, SantaFe lắp ráp trong nước này còn được trang bị thêm những tính năng cao cấp như phanh tay điện tử giúp cho việc vận hành an toàn, cửa khoang hành lý tự mở khi tài xế đứng gần đuôi xe thuận tiện cho việc bỏ hành lý khi mang vác nặng, lazang hợp kim kích thước 19” thể thao… Đặc biệt hơn, Hyundai đã phát triển một hệ thống dẫn đường Navigation dành riêng cho thị trường Việt Nam với khả năng dẫn đường chính xác, cảnh báo bằng giọng nói, tích hợp nhiều tiện ích như tìm kiếm trạm xăng, cảnh báo tốc độ…

Hyundai SantaFe 2015 được giới thiệu với 4 phiên bản, trang bị động cơ xăng 2.4L và động cơ dầu 2.2L cùng hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh. Xe được phân phối với 4 màu sắc lựa chọn: Trắng, Bạc, Vàng cát và Đen. Chế độ bảo hành 3 năm hoặc 80,000 km tùy điều kiện nào đến trước.

Các phiên bản Hyundai SantaFe 2015 lắp ráp tại Việt Nam

Santafe 2.4AT – 2WD máy xăng 5 chỗ: 999 triệu đồng
Santafe 2.2AT – 2WD máy dầu 5 chỗ: 1,050 tỷ đồng
Santafe 2.4AT – 2WD máy xăng bản thường: 1,070 tỷ đồng
Santafe 2.2AT – 2WD máy dầu bản thường: 1,120 tỷ đồng
Santafe 2.4AT – 4WD máy xăng bản đặc biệt: 1,250 tỷ đồng
Santafe 2.2AT – 4WD máy dầu bản đặc biệt: 1,300 tỷ đồng
Mẫu xe mà danhgiaxe dùng để đánh giá là phiên bản đặc biệt trang bị động cơ xăng và hệ dẫn động 4 bánh 4WD. Trong bài viết chúng tôi sẽ lồng ghép thông tin các phiên bản khác để người đọc có thể hình dung một cách tổng quan nhất…

Ngoại thất
Tổng quan về ngoại hình

Hyundai SantaFe 2015 sở hữu thiết kế với những đường cong sắc cạnh chủ đạo cùng chiều rộng lớn nhất và chiều cao thấp nhất trong phân khúc xe 7 chỗ gia đình giúp mang lại dáng vẻ thể thao và đầm chắc. Đây là mẫu xe đầu tiên của Hyundai áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới “Biên bão – Storm Edge” thay thế cho phong cách thiết kế với những đường cong chủ đạo trong “điêu khắc chất lỏng – Fluidic Sculpture” trước đây. Điều này giúp mang lại cái nhìn ấn tượng hơn cho SantaFe 2015. Xe được trang bị hệ thống đèn LED phía trước và sau, thiết kế cản xe chắc chắn, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ…
Điểm khác nhau ở ngoại thất giữa phiên bản thường và phiên bản đặc biệt là lazang hợp kim 18” được trang bị trên hai phiên bản thường. Lazang hợp kim 19” được trang bị trên phiên bản đặc biệt. Ngoài ra phiên bản đặc biệt còn được trang bị kính tối màu tạo cảm giác mát mẻ và riêng tư hơn cho cabin xe.
Đầu xe

Thiết kế đầu xe Huyndai SantaFe 2015 với lưới tản nhiệt 3 thanh crom lớn thiết kế cách điệu kết hợp cùng cụm đèn pha xenon và ”mí mắt” hiện đại tạo sức thu hút. Xe được trang bị cụm đèn sương mù kích thước lớn cùng thiết kế cản trước chắc chắn. Mẫu xe này sở hữu khoảng sáng gầm xe chỉ 185 mm, tương đương người anh em Kia Sorento nhưng lại thấp hơn rất nhiều so với Toyota Fortuner (220 mm), Ford Everest (210 mm)… Với thiết kế bóng bẩy cùng khoảng sáng gầm xe vừa đủ để “leo lề” hướng SantaFe đến những khách hàng sử dụng để đi trong thành phố, di chuyển đường trường hơn là việc đi off-road.

Thân xe

Kiểu dáng thể thao của SantaFe 2015 thể hiện rõ nét khi nhìn từ thân xe với trần xe và khung cửa kính vuốt nhẹ về phía đuôi xe. Những đường gân dập nổi liền mạch với thiết kế đèn hậu và đèn pha sắc cạnh không chỉ giúp tăng tính thẩm mỹ, vẻ chắc chắn mà còn làm tăng tính khí động học cho xe.
Xe được trang bị gương chiếu hậu cùng màu thân xe được điều chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Phiên bản thường trang bị lazang hợp kim 18” đi cùng lốp xe 235/60 R18, phiên bản đặc biệt trang bị lazang hợp kim 19” đi cùng lốp xe 235/55 R19.

Đuôi xe